Chữ Nùng Latinh 1961 Tiếng Nùng

Chữ Tày Nùng Latinh được chính phủ Việt Nam phê chuẩn năm 1961 cho khu tự trị Việt Bắc (1956-1975). Chữ Tày Nùng Latinh được xây dựng dựa trên cơ sở chữ quốc ngữ: cùng con chữ, cùng một cách ghép vần đối với những âm tiết giống nhau.[37] Bảng chữ cái Tày Nùng chỉ được dạy trong các trường tiểu học trong một thời gian ngắn vào thập niên 1960, rồi sau đó rơi vào quên lãng.[38] Bảng chữ cái này không được truyền bá sử dụng trong cộng đồng.[38] Ngay cả những phát thanh viên tiếng Tày Nùng tại các đài phát thanh vùng nói tiếng Tày Nùng cũng không biết bảng chữ cái này.[38] Họ viết tin tức để đọc trong các chương trình phát thanh bằng ký tự riêng của mỗi người giống các phát thanh viên tiếng Dao ngày nay đang làm.[38]

Phụ âm[39]
Phiên âmChữThí dụNghĩa
/ɓ/bbẻ
/k/c,k,qcáy
kicòi
quaikhôn
/z/d
/ɗ/đđođủ
/f/ffạtrời
/h/hhaitrăng
/l/llănglưng
/m/mmachó
/n/nruộng
/r/rrụbiết
/p/ppucua
/s/xxutai
/t/ttucửa
/v/vsải
/ɲ/nhnhảcỏ
/c/~/tɕ/chchảmạ
/ŋ/ngngàvừng
/tʰ/ththamắt
/kʰ/khkhachân
/pʰ/phphảivải
/ɬ/slslamba
/ɓj/bjbjoóchoa
/mj/mjmjạctrơn
/pj/pjpja
/pʰj/phjphjanúi đá
những âm địa phương
/t'/t't'ảsông
/w/wwằnngày
/j/zzathuốc
/ɣ/ggầnngười
Những âm mượn tiếng Việt
/ /gigiờ
/tʂ/trtrường
/ʂ/s(học) sinh
Nguyên âm[40]
Phiên âmChữThí dụNghĩa
/a/acacon quạ
/ă/ămắnvững chắc
/ə/~/ɤ/ơtơ lụa
/ə̆/~/ɤ̌/âbânbay
/ɛ/ebéncái mẹt
/e/êmênthối, hôi
/i/itinchân
/u/umulợn
/ɨ/~/ɯ/ưmửmợ
/ɔ/omỏnồi
/o/ônồmsữa
/iə/iê, ia1.niêng; 2.mìa1.diều; 2.vợ
/uə/uô, ua1.tuống; 2.tua1.dây quai; 2.con
/ɨə/~/ɯɤ/ươ, ưa1.nưới; 2.mừa1.mệt; 2.về
  • Các nguyên âm dài: i, u,ư...trong các ngành Nùng sẽ được thể hiện bằng hai chữ cái, như: khiing (gừng), khuúp (đầy năm)[41]...
  • Thêm ký hiệu để ghi thanh lửng trong tiếng Nùng: dùng một gạch ngang nhỏ đặt dưới âm chính.[41]
Ta (sông)- tả (bỏ)Pinh (bệnh) - Pỉnh (nướng)
  • Đánh dấu sắc (') các từ có kết cấu là âm tiết khép: hap (cách viết theo phương án không dấu) ---> háp (gánh)[41]
Thanh điệu
TênDấuNét
Không dấu˧
Dấu sắc˧˥
Dấu huyền˨˩
Dấu hỏiʔ˧˩˧
Dấu nặng.˧˨ˀ

Trong phương án có dùng dấu ngã /~/ để ghi các từ mượn từ tiếng Việt. Trong phương án không có ký hiệu để ghi thanh lửng, những từ mang thanh lửng đều được thể hiện bằng thanh hỏi /?/.[42]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng Nùng http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=n... http://www.language-museum.com/encyclopedia/n/nung... http://lingweb.eva.mpg.de/numeral/Nung.htm http://www.academia.edu/3659357/Tai_Words_and_the_... http://www.academia.edu/969608/The_genetic_positio... http://ecommons.cornell.edu/handle/1813/13855 http://ecommons.library.cornell.edu/bitstream/1813... http://www.niu.edu/landform/papers/JGIS_Tai_Origin... http://www.uta.edu/faculty/jerry/Kra-notes.pdf http://www.uta.edu/faculty/jerry/pol.pdf